VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

- Huyện Thạch Thất nằm phía Tây Bắc thành phố Hà Nội, là vùng bán sơn địa, có tọa độ địa lý từ 20 độ 58 phút 23 đến 21 độ 06 phút 10 vĩ độ bắc từ 105 độ 27 phút 54 đến 105 độ 38 phút 22 kinh độ đông. 

Đường ranh giới:

Phía Bắc giáp huyện Phúc Thọ.

Phía Đông giáp huyện Phúc Thọ, Quốc Oai.

Phía Nam giáp huyện Quốc Oai, huyện Kỳ Sơn (tỉnh Hòa Bình).

Phía Tây giáp huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây.

Thạch thất là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi và trung du phía Bắc với vùng đồng bằng. Nhìn chung địa hình thấp dần từ Tây sang Đông và chia thành hai dạng địa hình chính:

+ Dạng địa hình bán sơn địa, đồi gò: Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 10 m đến hơn 15 m. Đất phát triển trên nền đá đã phong hóa nhiều nơi có lớp đá ong ở tầng sâu 20 - 50cm.

+ Dạng địa hình đồng bằng: bên bờ trái sông tích, địa hình khá bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng từ 3 đến 10 m so với mặt biển. Trong khu vực cũng có nhiều điểm trũng tạo thành các hồ đầm nhỏ.   

DIỆN TÍCH - DÂN SỐ

- Diện tích 202,5 km². Dân số 179.060 người (số liệu 2009)

Huyện Thạch Thất bao gồm:

1. Thị trấn Liên Quan : Thôn Chi Quan 1, Chi Quan 2, Đồng Cam, Phú Thứ, Đụn Dương, Hà Tân, Khu Phố

2. Bình Phú: Gồm các thôn Bình Xá, Thái Hòa, Phú Hòa, Phú Ổ 1, Phú Ổ 2, Phú Ổ 3, Phú Ổ 4, Phú Ổ 5, Phú Ổ 6

3. Bình Yên 09 thôn: Yên Mỹ, Phúc Tiến, Đồi Sen, Sen Trì, Cánh Chủ, Vân Lôi, Thái Bình, Hoà Lạc, Linh Sơn.

4. Canh Nậu 11thôn: thôn 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9,10,11

5. Cẩm Yên 3 thôn: Cẩm Bào, Kinh Đạ, Yên Lỗ

6. Cần Kiệm 6 thôn, xóm: Phú Đa 1, Phú Đa 2, Phú Lễ, Yên Lạc 1,  Yên Lạc 2, Yên Lạc 3

7. Chàng Sơn 7 thôn: Thôn 1,2,3,4,5,6,7

8. Dị Nậu 6 thôn: Thôn Tam Nông 1, Tam Nông 2, Hòa Bình 1, Hòa Bình 2, Đoàn Kết 1, Đoàn Kết 2.

9. Đại Đồng 11 thôn: Thôn Minh Nghĩa, Minh Đức, Ngọc Lâu, Hương Lam, Rộc Đoài, Tây Trong, Hàn Chùa, Đình Rối, Lươn Trong, Lươn Ngoài, Đồng Cầu

10. Đồng Trúc 9 thôn: Thôn Chầm Muộn, Trúc Voi, Đồng Táng, Đồng Kho, Hòa Bình, Chiến Thắng, Khu Ba, Xóm Đông, Khoang Mè

11. Hạ Bằng 9 thôn: Khoang Mè 1, Khoang Mè 2, Đầm Cầu, Đầm Quán, Giếng Cốc, Mương Ốc, Vực Giang, Gò Mận, Giang Nu

12. Hương Ngải 9 thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

13. Hữu Bằng (Nủa chợ) 9 thôn: Thôn Si Chợ, Bò, Sen, Bàn Giữa, Đình, Đông, Miễu, Ba Mát, Giếng

14. Kim Quan 11 thôn: 1, 2, 3, 4, Mơ , 6, 7, 8, 9, 10, thôn 84

15. Lại Thượng 6 thôn: Thôn Ngũ Sơn, Lại Khánh, Lại Thượng, Phú Thụ, Thanh Câu, Hoàng Xá

16. Phú Kim 5 thôn: Thúy Lai, Phú Nghĩa, Bách Kim, Nội Thôn, Ngoại Thôn.

17. Phùng Xá 9 thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

18. Tân Xã  9 thôn: Phú Hữu, Cừ Viên, Cầu Giáo, Hương Trung, Cầu Sông, Xóm Mới, Xóm Quán, Xóm Hiệp, Xóm Than

19. Thạch Hòa 10 thôn: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11

20. Thạch Xá 9 thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

21. Tiến Xuân 18: Thôn Chùa1, Chùa 2, Đồng Dâu, Đồng Cao, Miễu 1, Miễu 2, Gò Chói 1, Gò Chói 2, Gò Mè, Bình Sơn, Bãi Dài, Trại Mới 1, Trại Mới 2, Cố Đụng 1, Cố Đụng 2, Quê Vải, Gò Chè, Nhòn

22. Yên Bình 10 thôn: Thôn Tân Bình, Lụa, Vao, Thung Mộ, Thạch Bình, Thuống, Dục, Đình, Cò, Dân Lập

23. Yên Trung 7 thôn: Thôn Bối, Luồng, Số, Tơi, Hương, Lặt, Hội